Hiện nay, nhiều người đang quan tâm về thuốc trị đái tháo đường như amaryl. Tuy nhiên những hiểu biết về thuốc amaryl vẫn còn mơ hồ và chưa được rõ ràng. Vì vậy qua bài viết này, nhà thuốc kim oanh sẽ cung cấp đầy đủ, chi tiết thông tin về thuốc amaryl. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:
Thuốc amaryl là thuốc gì? có tác dụng gì?
- Thuốc được dùng điều trị đái thái đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn.
Thành phần của thuốc
Mỗi viên amaryl có chứa:
- Glimepiride………….3mg.
- Tá dược………………vừa đủ 1 viên.
- Dạng bào chế: viên nén.
- Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Dùng bằng đường uống. Uống viên nguyên vẹn với nước.
- Dùng khi đã thất bại trong việc kiểm soát glucose máu bằng chế độ ăn uống, tập luyện.
- Sử dụng thuốc phải đi kèm với nguyên tắc về dinh dưỡng và vận động
Liều dùng:
- Mỗi bệnh nhân có đáp ứng khác nhau với thuốc nên sẽ có liều dùng khác nhau
- Liều bắt đầu thường là 1mg/ngày. Nếu chưa kiểm soát được đường huyết thì sau mỗi một đến hai tuần tăng thêm 1mg/ngày cho đến khi glucose máu được kiểm soát. Nhưng không được vượt quá 6mg/ ngày.
- Đa phần, bệnh nhân sẽ đáp ứng với liều 1-4mg/ngày.
Thuốc amaryl giá bao nhiêu?
- Thuốc amaryl có giá: liên hệ với nhà thuốc Kim Oanh để được biết chi tiết giá thuốc cũng như được hỗ trợ tư vấn
Thuốc amaryl mua ở đâu?
- Thuốc amaryl có bán tại nhà thuốc Kim Oanh, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
- hotline: 0825570831 – 0584398618
Tham khảo thêm : thuốc cương dương viagra 50mg , thuốc chống trầm cảm eslo 20
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tác dụng phụ phổ biến và quan trọng nhất khi dùng amaryl là hạ glucose máu.
- Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng thuốc amaryl là hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. Rối loạn hệ tiêu hóa biểu hiện như: cảm giác buồn nôn, nôn, đầy tức cùng thượng vị, gây nên đau bụng ỉa chảy.
- Do sự biến động nồng độ đường huyết nên người bệnh khi bắt đầu sử dụng thuốc cũng thường xuất hiện chứng rối loạn thị giác tạm thời
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Những tác dụng khác ít gặp hơn nhưng vẫn có thể xảy ra là chức năng gan suy giảm gây vàng da, tăng enzym gan. Ngoài ra một số vấn đề về máu như giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu hay viêm mạch máu dị ứng cũng có thể xuất hiện
- Bệnh nhân có thể có những biểu hiện bất thường về da như mẩn đỏ, mày đay ngứa hay các phản ứng dị ứng, giả dị ứng, da cũng mẫn cảm với ánh sáng hơn.
Đối tượng không nên dùng
- Người bệnh đái tháo đường typ 1 (phụ thuộc insulin).
- Bệnh nhân nhiễm toan ceton, nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng hay vừa trải qua cuộc phẫu thuật lớn
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Người mẫn cảm với glimepirid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy thận, suy gan nặng ( nên dùng insulin)
Tương tác thuốc
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia nếu dùng đồng thời amaryl với các thuốc khác do tác dụng của thuốc có thể bị tăng hoặc giảm.
- Thuốc được chuyển hóa qua gan bởi hệ thống enzym CYP 450 nên khi sử dụng glimepirid với cac thuốc gây cảm ứng men gan sẽ làm tăng chuyển hóa thuốc, gây giảm nồng độ và giảm tác dụng của thuốc
- Khi phối hợp với thuốc ức chế enzym ở gan làm tăng nồng độ, tăng độc tính của glimepirid
- Sử dụng amaryl cùng thuốc điều trị đái tháo đường khác hoặc các thuốc chống đông coumarin hay các thuốc lợi tiểu.. có thể làm giảm đường huyết.
- Không uống rượu khi dử dụng thuốc amaryl do tác dụng của thuốc có thể bị tăng hoặc giảm bất thường không dự đoán được
- Cần xem xét khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông coumari do hoạt chất chính của thuốc là glimepirid có thể làm thay đổi tác dụng của các thuốc chống đông máu coumari.
Dược động học
Hấp thu:
- Thuốc amaryl có sinh khả dụng cao.
- Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu nhẹ, nhưng không gây ảnh hưởng lớn đến mức độ hấp thu của thuốc
Phân bố
- Thuốc có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao khoảng 99 %
- Thuốc qua được hàng rào nhau thai
Chuyển hóa:
- Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan thông qua CYP2C9.
Thải trừ:
- Chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu và phân.
Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc amaryl ?
- Với những thông tin vừa cung cấp cho thấy thuốc có tác dụng tốt trong điều trị đúng bệnh, đúng liều lượng bác sĩ chỉ định.Cần tham khảo ý kiến bác sĩ, tránh tự ý thay đổi liều lượng dùng, dùng kết hợp với các loại thuốc khác.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp
- Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 đến 35 độ C.
Quá liều và xử lí
-Triệu chứng quá liều: Khi dùng quá liều amaryl sẽ dẫn đến tụt đường huyết (< 3,5 mmol/l). Cơ thể mệt lả, run rẩy, nhức đầu, tụt huyết áp,.. Có khi triệu chứng quá liều xuất hiện sau 24 giờ dùng thuốc.
-Xử trí:
- Với những trường hợp nhẹ thì cho bệnh nhân uống 20 đến 30g đường trong nước, sau đó theo dõi đường huyết liên tục, sau mỗi 15 phút lại uống tiếp cho đến khi glucose máu về lại mức bình thường.
Vận chuyển toàn quốc, giao hàng tận nơi nhanh nhất – kiểm tra sản phẩm, thanh toán trực tiếp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.