Trong bài viết hôm nay, nhà thuốc Kim Oanh sẽ cung cấp cho các bạn đọc một số thông tin về thuốc điều trị ung thư Cytoblastin như: Thuốc Cytoblastin là thuốc gì? giá bao nhiêu? có tác dụng gì? liều dùng như thế nào?…
Mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết dưới đây:
Thuốc Cytoblastin là thuốc gì? có tác dụng gì?
- Sử dụng điều trị u hắc tố di căn.
- Điều trị bệnh ung thư bàng quang tiến triển, ung thư tinh hoàn.
- Dùng cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
- Chỉ định cho bệnh Hodgkin.
- Điều trị bệnh Letterer – Siwe.
Thành phần của thuốc
Mỗi 1 ml thuốc cytoblastin có chứa :
- Vinblastine sulfate ……………………………………. 1 mg.
- Tá dược ………………………………………………….. vừa đủ.
- Đóng gói: Hộp 1 lọ 10 ml.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Nhà sản xuất: Cipla., Ltd Ấn Độ.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng :
- Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
Liều dùng phụ thuộc vào thể trạng, sức khỏe và tình trạng của từng bệnh nhân, dưới đây là liều tham khảo:
- Mỗi lần dùng thuốc phải cách nhau ít nhất 7 ngày, vì thuốc làm giảm số lượng bạch cầu.
- Nếu bạch cầu vẫn ít hơn 4000/ mm3 thì không dùng liều tiếp theo dù đã quá 1 tuần.
- Điều trị bằng cytoblastin thường sử dụng liên tục 4-6 tuần, một số bệnh nhân có thể lên tới 12 tuần
Liều dùng cho trẻ em:
- Đối với bệnh Hodgkin: Liều ban đầu là 6 mg/ m2. Các liều cách nhau ít nhất 7 ngày, tùy tình trạng đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Với bệnh Letterer – Siwe: Liều đầu là 6,5 mg/ m2. Các liều cách nhau ít nhất 7 ngày, tùy tình trạng đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Với bệnh ung thư tinh hoàn: Liều ban đầu là 3 mg/ m2. Các liều cách nhau ít nhất 7 ngày, tùy tình trạng đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Mỗi tuần tăng liều khoảng 1,25 mg/ m2 cho đến khi đạt kết quả điều trị hoặc đến khi lượng bạch cầu giảm xuống thấp hơn 3000/ mm3 hoặc đến khi dùng đến liều tối đa.
- Liều tối đa với trẻ em là 12,5 mg/ m2.
- Nếu số lượng bạch cầu còn khoảng 3000/ mm3 thì giảm liều cho trẻ em khoảng 1,25 mg/ m2.
Liều dùng cho người lớn:
- Với bệnh Hodgkin (trị liệu phối hợp): Liều thường dùng là 6 mg/m2;
2 tuần một lần. - Với bệnh Ung thư tinh hoàn (trị liệu phối hợp): Liều thường dùng là 0,11 mg/
kg/ngày trong 2 ngày; lặp lại sau 3 tuần; hoặc 6 mg/m2/ngày trong
2 ngày; lặp lại sau 3 – 4 tuần. - Với bệnh Ung thư bàng quang (trị liệu phối hợp): Liều thường dùng là 3 mg/m2
vào các ngày thứ 2, 15, 22 và 28 trong chu kỳ điều trị 28 ngày. Lặp
lại sau 3 – 4 tuần. - Với bệnh Ung thư tế bào hắc tố (trị liệu phối hợp): 2 mg/m2 các ngày 1 – 4,
và 22 – 25 của chu kỳ điều trị 6 tuần. - Với bệnh Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (trị liệu phối hợp): 4 mg/m2
vào ngày 1, 8, 15, 22 và 29; lặp lại sau 2 tuần. - Với bệnh Ung thư buồng trứng (trị liệu phối hợp): 0,11 mg/kg/ngày trong 2
ngày; lặp lại sau 3 tuần. - Với bệnh Ung thư tuyến tiền liệt (trị liệu phối hợp): 4 mg/m2/tuần, dùng trong
6 tuần; nghỉ 2 tuần rồi lặp lại (chu kỳ 8 tuần). - Mỗi tuần tăng liều khoảng 1,8 mg/ m2 cho đến khi đạt kết quả điều trị hoặc đến khi lượng bạch cầu giảm xuống thấp hơn 3000/ mm3 hoặc đến khi dùng đến liều tối đa.
- Liều tối đa với người lớn là 18,5 mg/ m2.
- Nếu số lượng bạch cầu còn khoảng 3000/ mm3 thì giảm liều cho trẻ em khoảng 1,8 mg/ m2
- Liều ban đầu thường là 3,7mg/ m2. Liều tối ưu hàng tuần thường là 5,5 – 7,4 mg/ m2.
- Liều đơn với các bệnh nhân điều trị tia xạ, hóa trị liệu thường nhỏ hơn 5,5 mg/ m2.
Thuốc Cytoblastin giá bao nhiêu?
- Thuốc cytoblastin có giá: liên hệ với nhà thuốc Kim Oanh để được biết chi tiết giá thuốc cũng như được hỗ trợ tư vấn
Thuốc Cytoblastin mua ở đâu?
- Thuốc cytoblastin có bán tại nhà thuốc Kim Oanh, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
- hotline: 0825570831 – 0584398618
Tác dụng phụ
Là thuốc có tác dụng điều trị ung thư thì cũng như các thuốc khác, cytoblastin cũng gây nên nhiều tác dụng không mong muốn như:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tác dụng phụ nổi bật nhất là giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, làm ức chế tủy xương gây nên các rối loạn về huyết học
- Thuốc cũng thường gây nên tăng huyết ápvà các rối loạn về tiêu hóa như táo bón, đau bụng,…
- Đau xương, đau hàm dưới, đau ở khối u cũng là tác dụng phụ thường gặp với ADR
- Mức độ trầm trọng của tác dụng phụ liên quan mật thiết đến liều điều trị và cũng là tiêu chí giúp điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân cũng thường bị rụng tóc, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000
- Một số tác dụng phụ khác ít gặp là đau ngực, tai biến mạch máu não, thiếu máu mạch vành. Thậm chí còn gây trầm cảm, độc thần kinh, co giật.
- Tuy ít gặp nhưng một số trường hợp cũng xuất hiện rung giật nhãn cầu, tổn thương thính giác, điếc.
- Sử dụng cytoblastin có thể gây ra khó thở, viêm hầu hỏng và co thắt phế quản.
- Bệnh nhân cũng có thể bị mất phản xạ các gân, đau cơ, loạn cảm giác.
Đối tượng không nên sử dụng
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với cytoblastin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho bệnh nhân giảm bạch cầu trước khi sử dụng thuốc.
- Chống chỉ định với người bệnh bị nhiễm khuẩn.
Tương tác thuốc
- Thuốc làm giảm nồng độ phenytoin trong huyết thanh nếu dùng kết hợp cùng nhau. Do vậy cần điều chỉnh liều phenytoin khi kết hợp hai thuốc.
- Sử dụng cytoblastin với các thuốc chống nấm ( như itraconazol,..) làm ức chế chuyển hóa của cytoblastin gây trầm trọng thêm các tác dụng không mong muốn của thuốc nên cần giảm liều cytoblastin khi dùng chung các thuốc này.
- Khi kết hợp với tolterodin, thuốc làm tăng nồng độ tolterodin trong huyết thanh. Vậy nên cần giảm 1/2 liều tolterodin khi dùng cùng cytoblastin.
- Nếu dùng cùng erythromycin thì độc tính thuốc cytoblastin tăng lên.
- Thuốc làm giảm tác dụng của vắc xin ( khử hoạt).
- Không dùng đồng thời với các vắc sin sống
Dược động học
- Hấp thu: Không hấp thu qua ống tiêu hóa nên được dùng đường tiêm tĩnh mạch.
- Phân bố: Sau khi tiêm thuốc, thuốc từ máu nhanh chóng xâm nhập vào các mô trong cơ thể. Thuốc gắn nhiều vào protein. Thuốc ít qua hàng rào máu não và cũng không qua các mô mỡ
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan bởi các CYP3A của cytochrom P450 để thành chất có hoạt tính mạnh hơn.
- Thải trừ: Thuốc đào thải chủ yếu qua phân và một ít qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc Cytoblastin?
Các thông tin trên đều mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân cần thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc để đạt hiệu quả tốt nhất, tránh tự ý sử dụng thuốc.
Bảo quản: bảo quản ở nhiệt đồ phòng, tránh độ ẩm cao, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.