Trong bài viết ngày hôm nay nhà thuốc kim oanh sẽ cung cấp một số thông tin nhằm giải đáp cho bạn một số thắc mắc về thuốc levetral như: thuốc levetral là thuốc gì? giá bao nhiêu? có tác dụng gì? liều dùng như thế nào?… Mời bạn tham khảo thông tin chi tiết dưới đây
Thuốc levetral là thuốc gì?
- Thuốc levetral thuộc nhóm thuốc điều trị động kinh, sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
- Được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (tổng 30 viên)
- SĐK: VD-14032-11
Thuốc levetral có tác dụng gì?
Thuốc levetral dùng cho bệnh gì?
- Đây là một loại thuốc mới, thuốc chống động kinh được sử dụng trong điều trị động kinh
- Ngoài ra còn được sử dụng thuốc dạng uống như một liệu pháp bổ trợ để điều trị các cơn động kinh cục bộ, cơn rung giật cơ ở người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi và các cơn động kinh toàn thân nguyên phát
- Điều trị cơn động kinh toàn thể co cứng – co giật tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
- Sử dụng đơn độc trong điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên
Thành phần của thuốc levetral
Mỗi viên nén thuốc có chứa:
- Hoạt chính là levetiracetam có hàm lượng 500 mg
- Tá dược vđ 1 viên
Thuốc levetral giá bao nhiêu?
- Thuốc levetral có giá: 270.000đ/hộp 30 viên
Thuốc levetral mua ở đâu?
- Thuốc levetral có bán tại nhà thuốc Kim Oanh, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
- hotline: 0825570831 – 0584398618
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Thức ăn không làm thay đổi quá trình hấp thu của thuốc nên thuốc này có thể uống cùng bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn
- Uống thuốc 2 lần / ngày
Liều dùng:
Liệu pháp phối hợp:
- Liều cho người lớn: Liều khởi đầu 1g/ ngày, chia làm 2 lần uống. Cứ sau 2- 4 tuần có thể tăng thêm 1g, đến khi tình trạng bệnh được kiểm soát. Lưu ý: Liều tối đa/ ngày không được quá 3 g
- Liều cho trẻ từ 1-6 tháng tuổi:Liều dùng được tính theo cân nặng của trẻ. Sử dụng liều khởi đầu với 14 mg/kg/ngày. Cứ mỗi 2 tuần có thể tăng liều thêm 20 mg. Liều tối đa 60 mg/kg/ngày
Liều dùng đơn độc
- Khởi đầu liều 500 mg/ ngày. Liều sau 2 tuần điều trị là 1g/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng của từng người mà cứ mỗi 2 tuần có thể tăng dần liều lên 0,5 g/ngày. Dừng lại khi đạt liều tối đa 3g/ngày
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều
Bệnh nhân thẩm tách máu: Dùng liều khởi đầu 10,5 mg/kg, sau đó dùng liều 7 – 14 mg/kg/ngày dùng một lần, cứ sau mỗi lần thẩm tách máu bổ sung thêm 3,5 – 7 mg/kg
Đối tượng không nên dùng
- Mẫn cảm với levetiracetam hoặc bất kì thành phần nào của thuốc
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100
- Trên hệ tiêu hóa: Cảm giác chán ăn, buồn nôn.
- Bệnh nhiễm khuẩn
- Trên hệ thần kinh: Cơ thể suy nhược, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ
- Theo dõi bệnh sát nhân trong thời gian dùng thuốc vì có thể xuất hiện những hành vi bất thường, tăng nguy cơ có ý nghĩ tự sát hoặc làm tăng hành vi tự sát ở bệnh nhân, trầm cảm, cảm giác căng thẳng
- Viêm họng, viêm mũi.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
- Một số tác dụng phụ nghiêm trọng xuất hiện như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc do thuốc, nếu gặp phải tình trạng này thì người bệnh cần dừng ngay thuốc và sử dụng các biện pháp thay thế khác.
- Suy gan.
- Tự sát
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Một số tác dụng phụ nghiêm trọng xuất hiện như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc do thuốc, nếu gặp phải tình trạng này thì người bệnh cần dừng ngay thuốc và sử dụng các biện pháp thay thế khác.
- Nếu gặp phải tác dụng phụ là làm khởi phát hoặc làm nặng hơn những rối loạn tâm thần sẵn có ở người bệnh, thì lúc đấy cần giảm liều hoặc ngừng thuốc tùy vào mức độ nặng nhẹ. Báo ngay cho bác sĩ đồng thời cũng cần theo dõi chặt chẽ người bệnh
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng cao gần như là 100%
Phân bố
- Tỉ lệ liên kết của thuốc với protein huyết tương thấp nên ít xảy ra tương tác cạnh tranh gắn kết vs protein huyết tương
Chuyển hóa
- Hệ thống Cytochrom P450 không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của thuốc
Thải trừ
- Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng nguyên vẹn và sản phẩm chuyển hóa
- Một phần nhỏ có thể được thải trừ qua sữa mẹ
Tương tác thuốc
- Không có bằng chứng lâm sàng về tương tác thuốc quan trọng của levetiracetam khi dùng cùng với các thuốc chống động kinh khác như phenytoin, axit valproic, carbamazepine, phenobarbital, primidone. Không có tương tác đáng kể với các loại thuốc như digoxin hoặc warfarin.
- Tốc độ chuyển hóa levetiracetam và độ thanh thải của nó có thể tăng lên ở những bệnh nhân dùng thuốc chống động kinh do enzyme như phenytoin, carbamazepine và phenobarbital.
- Vì levetiracetam có thể gây buồn ngủ và trầm cảm thần kinh trung ương, nó có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, cần sa và các loại thuốc khác như azelastine, carbamazepine, opioids, trong số những loại khác
Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc levetral ?
Hãy đọc kĩ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Mọi thông tin chúng tôi cung cấp ở trên chỉ nhằm mục đích tham khảo, người bệnh không được tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định cũng như hướng dẫn của bác sĩ
Vận chuyển toàn quốc, giao hàng tận nơi nhanh nhất – kiểm tra sản phẩm, thanh toán trực tiếp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.