Thống kê trong nước cho thấy số người nhiễm HIV/AIDs ngày càng gia tăng đặc biệt ở nhóm người đồng tính nam, vì vậy phác đồ điều trị cho bệnh nhân HIV cũng ngày càng được quan tâm và nghiên cứu nhiều hơn. Acryptega với sự kết hợp liều cố định của Lamivudin, Tenofovir và Dolutegravir là thuốc kháng virus HIV thế hệ mới, được chứng minh là cải thiện đáng kể tình trạng kháng thuốc, ức chế virus nhanh và mạnh hơn nhiều thuốc trước đây, vì vậy giảm được khả năng lây truyền virus qua đường tình dục hay từ mẹ sang con,..
Vậy Acryptega là thuốc gì?
Bài viết dưới đây bacsimoinha sẽ trình bày một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất cho bạn về tác dụng, liều dùng, chỉ định, tác dụng không muốn,… của Acryptega.
Acryptega là thuốc gì?
- Acryptega là thuốc kháng virus được dùng trong điều trị hội chứng suy giảm miễn dịch ở người do virus HIV, với sự kết hợp ba thành phần đều là dẫn xuất của acid nucleosid.
- Thuốc kháng virus thông qua 2 cơ chế:
Một là, ức chế enzym phiên mã ngược (reverse transcriptase) của tenofovir và lamivudin. Sau khi vào cơ thể, lamivudin được các enzym trong tế bào chuyển thành lamivudin-5′-triphosphat có cấu trúc tương tự deoxycytidin triphosphat là cơ chất của enzym phiên mã ngược, vì vậy nó cạnh tranh với cơ chất làm quá trình tổng hợp virus bị dừng lại, virus mới không được tạo ra dẫn tới không gây bệnh được. Tenofovir disoproxil fumarate là tiền chất sau khi vào cơ thể nhờ các enzym chuyển thành dược chất tenofovir có hoạt tính, sau đó được phosphoryl hóa trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat có cấu trúc tương tự deoxyadenosin 5’-triphosphat cũng là cơ chất của enzym phiên mã ngược vì vậy quá trình tổng hợp virus mới cũng bị kết thúc sớm.
Hai là, ức chế enzym tích hợp integrase của dolutegrase. Đây là enzym cần thiết để đưa ADN của virus xâm nhập vào ADN của tế bào chủ CD4, nếu enzym này bị ức chế thì các bước tiếp theo của quá trình tổng hợp virus cũng bị ngừng lại.
- Như vậy, Acryptega với sự kết hợp của 3 thuốc kháng virus, là một loại thuốc kháng virus thế hệ mới, sẽ làm giảm khả năng kháng thuốc của virus HIV cũng như nâng cao hiệu quả điều trị và giảm các tác dụng không mong muốn.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Mylan Laboratories Limited, khi lưu hành tại Việt Nam có số đăng kí là VN3-241-19.
- Bảo quản thuốc ở điều kiện dưới 30 độ C trong bao bì gốc.
Thành phần của thuốc Acryptega
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Dolutegravir (dưới dạng dolutegravir natri) ………………………………………………..50 mg.
- Lamivudin USP…………………………………………………………………………. 300 mg.
- Tenofovir disoproxil fumarate (tương ứng với 245 mg tenofovir disoproxil)…………….300 mg.
- Tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidon, tinh bột natri gluconate, lactose monohydrate (136,0 mg), croscarmellose natri, magnesi stearate, opadry II White 85F18422…………… vừa đủ 1 viên.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng thành hộp có 30 viên.
Mô tả hình dạng viên thuốc: Màu trắng đến trắng ngà, bao phim, hình trụ, 2 mặt lồi, một mặt in chữ LTD, một mặt in chữ M.
Acryptega có tác dụng gì?
- Bằng cơ chế ức chế enzym phiên mã ngược và enzym tích hợp cộng với việc kết hợp cả 3 dược chất đều có tác dụng kháng virus, Acryptega có tác dụng ức chế nhanh và mạnh quá trình nhân lên của virus HIV từ đó làm giảm khả năng lây truyền virus từ mẹ sang con hay qua đường tình dục,…
- Ngoài ra, lamivudin và tenofovir còn có tác dụng ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mạn tính, tuy nhiên trong điều trị lamivudin thường được phối hợp các thuốc kháng virus khác để làm giảm khả năng kháng thuốc do đột biến enzym phiên mã ngược, đặc biệt là sự kết hợp với dolutegravir làm giảm đáng kể khả năng kháng thuốc. Chính vì vậy, hiện nay dolutegravir được coi là thuốc lựa chọn đầu tay trong điều trị HIV. Qua nghiên cứu cho thấy phác đồ điều trị HIV phải phối hợp ít nhất 3 thuốc kháng virus (ARV) thì mới đáp ứng được hiệu quả điều trị tốt trên bệnh nhân.
- Acryptega ít tác dụng phụ hơn các thuốc ARV khác và rất khó kháng thuốc, kiểm soát lượng virus tốt hơn các thuốc đơn liều khác.
Chỉ định của thuốc Acryptega
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, cân nặng từ 40 kg trở lên.
- Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch do virus HIV
- Bệnh nhân đã ổn định với các phác đồ kháng virus HIV trước đó.
- Dự phòng cho những người phơi nhiễm với virus HIV như nhân viên y tế tiếp xúc với bệnh phẩm như máu hay dịch cơ thể,.. của bệnh nhân HIV.
Cách sử dụng thuốc Acryptega
- Acryptega là thuốc kê đơn, chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
- Đọc kĩ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Dùng thuốc theo đúng sự chỉ định của bác sĩ.
- Uống trước hoặc sau khi ăn đều được do thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
- Uống nguyên viên với nước, không bẻ gãy hay nghiền nát làm cho thuốc có mùi vị khó chịu, khó uống.
- Nên uống cố định vào các thời điểm trong ngày.
- Nếu bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chứa canxi hoặc sắt thì nên uống Acryptega ít nhất trước 2 tiếng hoặc 6 tiếng sau khi uống các thuốc trên do canxi và sắt làm giảm hấp thu acryptega.
Liều dùng
Liều dùng của Acryptega phụ thuộc vào lứa tuổi, cân nặng và bệnh mắc kèm của bệnh nhân (nếu có).
- Người lớn và thanh thiếu niên ( từ 12 tuổi và cân nặng >= 40 kg): uống 1 viên/1 lần/ngày.
- Người cao tuổi liều giống người lớn nhưng thận trọng khi sử dụng, theo dõi cẩn thận các tác dụng không mong muốn trên đối tượng này.
- Người suy thận, suy gan, khuyến cáo không nên dùng acryptega, nếu có phải điều chỉnh liều bằng cách sử dụng các thuốc lamivudin, tenofovir, dolutegravir riêng biệt, đồng thời chú ý theo dõi các tác dụng không mong muốn.
- Acryptega là viên kết hợp liều cố định nên không thể giảm liều và sử dụng trên bệnh nhân cần hiệu chỉnh liều.
Quá liều và xử trí
- Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi sử dụng quá liều Acryptega.
- Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng quá liều hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp cấp cứu kịp thời. Đồng thời phải ngừng thuốc ngay nếu thấy xuất hiện các biểu hiện bất lợi về chức năng gan, thận, nhiễm toan.
- Tenofovir có thể được loại bỏ cách thẩm tách máu, còn lamivudin và dolutegravir chưa có nghiên cứu chính xác về tác dụng của thẩm tách máu hay lọc máu trong điều trị quá liều acryptega. Ngoài ra nên kết hợp với hỗ trợ điều trị khi chức năng các cơ quan có biểu hiện suy giảm.
Acryptega giá bao nhiêu?
- Acryptega giá: Để biết thêm thông tin về giá bán và cách sử dụng của thuốc acryptega bạn có thể liên hệ hotline 0584398618 hoặc 0825570831. Tại đây, đội ngũ nhân viên sẵn sàng tư vấn và giải đáp các thắc mắc cho bạn miễn phí 24/7.
Acryptega bán ở đâu?
- Acrytega là thuốc kê đơn có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên để tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng bạn phải cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc uy tín để mua.
- Ngoài ra bạn cũng có thể mua thuốc Acryptega qua trung tâm tư vấn sức khỏe – bacsimoinha.com bằng cách nhắn tin hoặc gọi điện vào số hotline ở trên. Chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc.
Có dùng được thuốc Acryptega cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Có rất ít dữ liệu an toàn về sử dụng acryptega trên phụ nữ có thai. Vì vậy, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc, cân nhắc kĩ giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con.
- Lamivudin có bài tiết qua sữa mẹ còn dolutegravir và tenofovir chưa có kết luận chính xác về việc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bệnh nhân HIV được khuyến cáo không nuôi trẻ bằng sữa mẹ do nguy cơ lây nhiễm virus từ mẹ sang con.
- Tóm lại, Acryptega vẫn được khuyến cáo là không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Hiện nay chưa có nghiên cứu nào đánh giá ảnh hưởng của acryptega lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tuy nhiên các thành phần của thuốc đã được báo cáo là có gây ra tác dụng phụ trên TKTW như đau đầu, chóng mặt, vì vậy khuyến cáo không nên dùng Acryptega khi đang lái xe và vận hành máy móc cũng như các công việc khác đòi hỏi độ tập trung cao, ảnh hưởng đến tính mạng của bệnh nhân và những người xung quanh.
Chống chỉ định và thận trọng
- Người lớn và trẻ em dưới 12 tuổi, cân nặng dưới 40 kg.
- Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, suy gan, suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú, những người đang lái xe và vận hành máy móc.
- Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Tuyệt đối không sử dụng kết hợp với thuốc chống loạn nhịp tim Dofetilide do thuốc làm tăng nồng độ dofetilide trong huyết tương có thể gây hiện tượng QT kéo dài hoặc nhịp nhanh đa dạng nguy hiểm đến tính mạng.
- Đặc biệt, thận trọng khi sử dụng acryptega cho bệnh nhân viêm gan B hoặc viêm gan C, do trong thành phần thuốc có lamivudin và tenofovir có khả năng kháng virus viêm gan. Vì vậy nếu ngưng sử dụng thuốc trên bệnh nhân đồng nhiễm virus HIV và virus viêm gan phải theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng và các xét nghiệm trên bệnh nhân trong vòng tối thiểu 4 tháng, tránh nguy cơ bùng phát viêm gan nặng sau khi dừng thuốc, thậm chí tiến triển thành suy gan.
- Mặc dù thuốc làm giảm đáng kể khả năng lây truyền virus từ mẹ sang con hay qua đường tình dục, nhưng không có nghĩa là không có. Do đó, bệnh nhân HIV vẫn phải hết sức lưu ý và có các biện pháp phòng tránh phù hợp tránh lây nhiễm cho những người xung quanh.
Tác dụng không mong muốn của Acryptega
- Trên thần kinh trung ương: thường xuất hiện các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, hiếm gặp bệnh thần kinh ngoại vi.
- Trên máu và hệ bạch huyết: thường gặp tình trạng giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bất sản hồng cầu đơn thuần hiếm gặp hơn.
- Trên hệ hô hấp: thường gặp các triệu chứng ho, nhiễm khuẩn mũi,… rất hiếm gặp khó thở.
- Trên chuyển hóa và dinh dưỡng: thường có giảm phosphate máu, hiếm gặp nhiễm toan lactic, hạ kali máu chưa có kết luận chính xác.
- Trên hệ tiêu hóa: thường xuất hiện tiêu chảy, buôn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, hiếm gặp viêm tụy và amylase huyết thanh.
- Trên gan, mật: thường xuất hiện enzym gan cao, hiếm gặp viêm gan, về gan nhiễm mỡ cũng chưa có kết luận chính xác.
- Trên xương và cá mô liên kết: thường gặp đau khớp và rối loạn cơ xương, chứng tiêu cơ vân, nhuyễn xương, yếu cơ, mỏi cơ, hoại tử xương hiện nay chưa có kết luận chính xác .
- Trên thận và hệ tiết niệu: ít xảy ra tác dụng phụ hơn, tình trạng suy thận, bệnh ống thận gần hay tăng creatinine huyết thanh nặng hơn là hoại tử ống thận cấp tính,… rất hiếm gặp.
- Tác dụng không muốn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc bao gồm mệt mỏi, khó chịu, sốt, hiếm gặp suy nhược cơ thể.
Tương tác giữa Acryptega và các thuốc khác
Tùy vào từng thành phần của thuốc mà chia ra làm các tương tác khác nhau.
Liên quan đến tương tác của Lamivudin:
- Khi sử dụng đồng thời với trimethoprim/sulfamethoxazole sẽ làm tăng đáng kể nồng độ của lamivudin trong huyết tương.
Liên quan đến tương tác của Tenofovir:
- Tenofovir làm tăng đáng kể nồng độ của didanosin trong huyết tương vì vậy có thể dẫn tới tích lũy thuốc và ngộ độc nếu không có biện pháp hiệu chỉnh liều phù hợp.
- Tenofovir sử dụng đồng thời với các thuốc cũng được thải trừ qua thận dẫn tới cạnh tranh liên kết chất mang, làm giảm thải trừ của tenofovir hoặc thuốc dùng cùng, tăng nồng độ thuốc trong huyết tương gây độc cho cơ thể.
- Tenofovir khi sử dụng đồng thời với các thuốc làm suy giảm chức năng thận như tacrolimus, aminoglycosid, amphotericin B, vancomycin,… cũng làm giảm thải trừ thuốc.
- Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của Tenofovir đặc biệt là thức ăn chứa nhiều chất béo.
Liên quan đến tương tác của Dolutegravir:
- Dolutegravir được thải trừ chủ yếu bởi UGT1A1 và chuyển hóa bởi UGT1A3, UGT1A9, CYP3A4, Pgp, BCRP. Vì vậy, các thuốc gây cảm ứng hay ức chế các enzym này sẽ làm giảm hoặc tăng nồng độ của dolutegravir trong huyết tương, từ đó làm giảm hiệu quả điều trị hoặc tăng tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Các thuốc nhuận tràng, thuốc kháng acid, sucralfat, các chất bổ sung sắt hoặc canxi làm giảm nồng độ của Dolutegravir trong huyết tương. Vì vậy, để giảm tương tác thuốc nên uống Dolutegravir ít nhất trước 2 tiếng hoặc 6 tiếng sau khi uống các thuốc này.
- Thuốc điều trị đái tháo đường metformin làm tăng cao nồng độ của Dolutegravir huyết tương gây độc cho cơ thể. Vì vậy, khuyến cáo không nên dùng đồng thời với các thuốc này khi bệnh nhân đang sử dụng Dolutefovir.
Dược động học của thuốc Acryptega
Lamivudin:
- Hấp thu: Lamivudin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thứa ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc mà chỉ làm chậm tốc độ hấp thu.
- Phân bố: Tỉ lệ thuốc liên kết với protein thấp. Một lượng không lớn lamivudin qua hàng rào máu não và hàng rào niêm mạc biểu mô tuyến vú.
- Chuyển hóa: Lamivudin ít được chuyển hóa ở gan, chủ yếu được phosphoryl hóa trong tế bào thành dạng triphosphat có hoạt tính.
- Thải trừ: Lamivudin được thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải của nó là 5-7 giờ ở người lớn và 2 giờ ở trẻ từ 4 tháng đến 14 tháng tuổi.
Tenofovir disoproxil fumarate:
- Hấp thu: Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và nhờ các enzym chuyển thành tenofovir có hoạt tính. Thức ăn đặc biệt thức ăn chứa nhiều chất béo làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
- Phân bố: Tỉ lệ thuốc liên kết với protein rất thấp (dưới 1%), thuốc phân bố khắp các mô, nhiều nhất là ở gan và thận.
- Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc dài 12-18 giờ.
Dolutegravir:
- Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của Dolutegravir chưa được thiết lập, thứa ăn làm tăng mức độ hấp thu của thuốc.
- Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao (>=98,9%), vì vậy thuốc phân bố chủ yếu trong huyết tương.
- Chuyển hóa: Dolutegravir được chuyển hóa ở gan bởi các enzym UGT1A1 và CYP3A.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 14 giờ.
Trên đây là những thông tin chúng tôi cung cấp nhằm giúp bạn sử dụng thuốc an toàn và hiệu qủa hơn, nếu đang còn những thắc mắc chưa được giải đáp thì bạn có thể nhắn tin hoặc liên hệ hotline để được dược sĩ tư vấn
THÔNG TIN TRONG BÀI VIẾT CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, VIỆC DÙNG THUỐC CỦA BẠN PHẢI TUÂN THEO SỰ HƯỚNG DẪN NHƯ BÁC SĨ ĐÃ CHỈ ĐỊNH.